Ghét là gì
-
ghét | đt. Có ác-cảm, không muốn thấy hay chung-chạ: Ganh-ghét, phát ghét, thấy ghét, đáng ghét. // (B) Yêu (dùng khi nựng): Ghét quá mà! Con tôi đáng ghét quá mà! Đứa nhỏ thấy ghét! |
ghét | dt. Đất, chất bẩn đóng ngoài da do mồ-hôi khô lại. Bạn đang xem: Ghét là gì |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Lê Văn Đức |
ghét | - 1 dt Chất bẩn bám vào da người: Tắm thì phải kì cho sạch ghét.- 2 đgt Không ưa: Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); Vô duyên ghét kẻ có duyên; Không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd). |
Nguồn tham khảo: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
ghét | dt. Các thứ dơ bẩn trên da người, khi tắm kì ra: cáu ghét đầy lưng o kì cho sạch ghét. |
ghét | đgt. Có ác cảm, không gắn bó, không ưa thích, muốn tránh hoặc bực tức với ai, với cái gì đó; trái với yêu: ghét cay ghét đắng o ghét mặt o ghét của nào trời trao của đó (tng.). |
Nguồn tham khảo: Đại Từ điển Tiếng Việt |
ghét | dt Chất bẩn bám vào da người: Tắm thì phải kì cho sạch ghét. |
ghét | đgt Không ưa: Lắm kẻ yêu hơn nhiều người ghét (tng); Vô duyên ghét kẻ có duyên; Không tiền ghét kẻ có tiền cầm tay (cd). Xem thêm: 1 Ngựa Bằng Bao Nhiêu W, Kw? Cách Nhận Biết Máy Lạnh 2 Ngựa Là Gì ? |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Nguyễn Lân |
ghét | đt. Không ưa, tỏ ý xua đuổi: Yêu ai, yêu cả đường đi, Ghét ai, ghét cả tông-chi, họ hàng (C.d) Chữ tài, chữ mệnh khéo là ghét nhau (Ng.Du) // Ghét cay, ghét đắng, rất ghét. |
ghét | dt. Chất bẩn bám ở da thịt // Đầy ghét. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Thanh Nghị |
ghét | .- d. Chất bẩn bám vào da. |
ghét | .- đg. Cảm thấy muốn tránh, ngại ở gần, buồn phiền khi nghĩ đến người hay vật hằng gây chuyện rầy rà phiền phức cho mình hoặc, ít nhất mình không thể ưa thích: Ghét cay ghét đắng ghét vào tới tâm (LVT); Ghét thuốc lào. |
Nguồn tham khảo: Từ điển - Việt Tân |
ghét | Không ưa, trái với "yêu": Thương cho vọt, ghét cho chơi (T-ng). Văn-liệu: Yêu nên tốt, ghét nên xấu (K). Lắm kẻ yêu, hơn nhiều người ghét (T-ng). Yêu ai, yêu cả đường đi; Ghét ai, ghét cả tông-chi họ-hàng (Ph-đ). Yêu nhau bốc-bải dần-sàng, Ghét nhau đũa ngọc mâm vàng chớ thây (C-d). Yêu nhau trầu vỏ cũng say, Ghét nhau cau đậu đầy khay chẳng màng (C-d). Chữ tài, chữ mệnh khéo là ghét nhau (K). Xem thêm: 2 Cách Tải, Chơi Ninja School Trên Pc Máy Tính Chi Tiết Từng Bước |
ghét | Chất bẩn bám ở da thịt: Kỳ cho sạch ghét. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |